Hẳn bạn đã thấy đơn vị inch được ghi trên màn hình điện tử? Chúng tôi xin hướng dẫn đổi inch sang cm cách đơn giản nhất cho bạn!
Bên cạnh đó, tôi cũng khá chắc rằng, còn một số đơn vị khác như lbs (pound), mile (dặm), ℉ (độ Fahrenheit) cũng sẽ khiến bạn gặp khó khăn khi chuyển đổi giá trị. Vì thế không những chỉ cho bạn đổi inch sang cm, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn tất tần tật về các đại lượng đo lường ấy.
Cách đổi inch sang cm và các đơn vị đo lường khác.
Tôi tin rằng các bạn đã rất nóng lòng muốn biết cách đổi inch sang cm rồi phải không nào? Nhưng tại sao ta không cùng phiêu lưu một chút nhỉ? Ý tôi là, bạn không tò mò về nguồn gốc của đơn vị này ư? Và cũng như rằng tại sao có một lượng nhỏ quốc gia sử dụng đơn vị này mặc dù gần như cả thế giới đều sử dụng hệ mét? Ta cùng tạm gác lại cách đổi inch sang cm và đi tìm hiểu vấn đề đấy bạn nhé.
Đơn vị này đến từ đâu để ta phải cực khổ đổi inch sang cm? Hệ đo lường Anh.
Imperial system of units, imperial system hoặc imperial units (ngoài ra còn được biết như British Imperial hoặc Exchequer Standards của năm 1826). Được dịch ra thì có thể hiểu là Hệ đo lường Anh. Hệ thống đơn vị này được định nghĩa lần đầu trong đạo luật cân nặng và đo đạc năm 1824 của Anh. Và tiếp tục được phát triển trong bộ sửa đổi đạo luật cân nặng và đo đạc của họ.
Vào cuối thế kỷ 20, đa số quốc gia thành lập đế quốc đã chuyển sang sử dụng hệ mét. Nhưng hệ đo lường kia vẫn được dùng chung với hệ mét trong Vương quốc Anh và một số quốc gia khác. Hiện nay, những quốc gia sau vẫn còn sử dụng hệ thống đo lường này: United Kingdom (Vương quốc Anh), India (Ấn Độ), Canada, Australia (Úc), New Zealand, Ireland, Bahamas, Myanmar, ….
Ngoài những hệ đo lường như hệ đô lường Anh và hệ đo lường mét. Trong lịch sử cũng đã ghi nhận các hệ đo lường khác như: Maritime units, Gunter’s survey units, Gravitational units, ….
Có vẻ như thế đã quá đủ văn hóa, lịch sử cho hôm nay rồi phải không nào? Giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu vấn đề chính nào: “Đổi inch sang cm”.
Hướng dẫn cách đổi inch sang cm.
Đơn vị đo inch được ký hiệu là: in, “. Ví dụ: 2” là 2 inches .
Để đổi inch sang cm, hay tất cả các đơn vị đo khác. Ta phải biết được tỉ lệ chuyển đổi giữa chúng. Đối với inch ta có 1 inch bằng 0,0254m và để đổi inch sang cm ta nhân hệ số đó lên 100 lần để có công thức sau:
1 in (inch) = 1 * 2,54cm.
Với hệ số là một sẵn đó, ta có thể đổi bao nhiêu inch sang cm cũng được. Ta có thể đến với một số ví dụ sau.
Ví dụ: 9 inches bằng bao nhiêu cm?
9 inches bằng bao nhiêu cm? cơ mà tận “9 inches” lận ư?!?! SỐ KHỦNG ĐẤY BRO ⌓‿⌓‼!
Ta thực hiện như sau bạn nhé: 9 inch * 2,54 = 22,86 cm.
Vậy còn đổi cm sang inch?
Chia ngược lại công thức chuyển inch sang cm ta có được:
1 cm = 0,3937 inch.
Vậy thì sao ta không thực hiện một số bài tập ngay nhỉ?
- 4 inch bằng bao nhiêu cm?
- Chuyển đổi inch sang cm:
- 3 inch thành cm.
- 45 inch thành cm.
- 90 inch thành cm.
- 256 inch thành cm.
- Chuyển đổi inch sang cm:
- 4,8 inch thành cm.
- 16,6 inch thành cm.
- 69,69 inch thành cm.
- 400,3 inch thành cm.
- Chuyển đổi cm sang inch:
- 3 cm thành inch.
- 8 cm thành inch.
- 47 cm thành inch.
- 514 cm thành inch
- Chuyển đổi cm sang inch:
- 5,8 cm.
- 17,2 cm.
- 58,3 cm.
- 728,2 cm.
Bạn hãy thực hiện một số ví dụ trên và comment đáp án của mình bên dưới thử nhé‼‼
Hướng dẫn cách đổi inch sang mm.
Bạn đã biết cách đổi inch sang cm? thế đổi sang mm thì sao? Đơn giản, ta chỉ cần đổi inch sang cm rồi nhân số đó cho 10 lần. Như vậy bạn đã có giá trị chuyển đổi inch sang mm rồi. Đây là một phương pháp gián tiếp. Tôi sẽ hướng dẫn bằng một ví dụ cụ thể như sau:
Bước 1: Đổi inch sang cm.
Bước 2: Nhân giá trị vừa đổi với 10.
Hoặc ta có thể nhân trực tiếp inch cho 25,4 để ra được giá trị mm.
Ví dụ: đổi 6 inch sang mm. Đầu tiên ta đổi inch sang cm:
6 in * 2,54 = 15,24 cm
Sau khi đổi inch sang cm ta đổi cm sang mm. Ta nhân số đó với 10 lần được:
15,24cm * 10 = 152,4 mm
Làm thế nào để đổi inch sang feet?
Feet được ký hiệu là: ft, ‘.
Không như việc đổi inch sang cm, inch và feet là cùng một hệ thống đo lường. Nếu vốn ngoại ngữ của bạn tốt thì bạn đã nhận ra rằng feet chính là bước chân rồi phải không? Ngoài ra, đối với 1 đơn vị đo này, chúng ta sẽ không gọi là 1 feet bạn nhé, mà là 1 foot. Đây là do đặc tính của Tiếng Anh.… Đúng vậy, nó phiền phức thế đấy.
Do ngoại hình của mỗi người khác nhau nên đối với từng cá thể một feet sẽ không bằng nhau ư? Không…. Không hề đâu bạn nhé! Tỉ lệ giữa feet và inch là:
1 foot = 1 * 12 inches hay 1 inch = 1/12 foot.
Vậy làm sao để chuyển đổi inch sang cm? Đương nhiên, ta có thể thực hiện một cách gián tiếp bằng cách đổi feet sang inch và sau đó là đổi inch sang cm.
1 foot = 1 * 12 inches = 12 * 2,54 cm = 30,48 cm.
Ví dụ: 5’7 = 173,74cm. Đây là chiều cao khá phổ biến với người Việt ta. Nếu bạn cao trong khoảng đấy và gặp Tây từ Anh, Mỹ hay Canada mà hỏi “What’s your height?” thì cứ mạnh dạn trả lời là “I’m 5 feet 7” bạn nhé. Tuy phải thừa nhận rằng ta lùn với họ thật nhưng mà … đành chịu thôi chứ biết sao giờ. T_T
Ngoài đổi inch sang cm. Chúng tôi hướng dẫn với các đơn vị đo khác sang hệ mét.
Không chỉ những đơn vị đo độ dài kia như khi đề cập cách đổi inch sang cm. Có lẽ chúng tôi cần tổng hợp các đơn vị khác như diện tích, khối lượng, nhiệt độ sang hệ mét mới phải lẽ bạn nhỉ?
Đơn vị đo độ dài (bao gồm cả đổi inch sang cm).
Đối với hệ mét của chúng ta, ngoài cm chúng ta còn có các đơn vị đo khác như mm,dm,m,km,…. Đối với hệ đo lường Anh cũng vậy, các đơn vị đo lường đấy có tên gọi hoàn toàn khác nhau, khiến người khác dễ bối rối. Vì vậy chúng tôi xin chia sẻ với các bạn những kiến thức về các đơn vị đó. Sau đây là một số đơn vị đo độ dài phổ biến trong hệ và tỉ lệ chuyển đổi chúng sang đơn vị feet, mét.
Đơn vị | Viết tắt, ký hiệu | Sang feet | Sang mét |
twip | 1/ 17 280 | 0, 000 017 6389 | |
thou | th | 1/ 1200 | 0, 000 025 4 |
barleycorn | 1/ 36 | 0, 008 466 7 | |
inch | in, “ | 1/ 12 | 0, 025 4 |
hand | hh | 1/ 3 | 0, 101 6 |
foot (feet) | ft, ‘ | 1 | 0, 304 8 |
yard | yd | 3 | 0, 914 4 |
chain | ch | 66 | 20, 116 8 |
furlong | fr | 660 | 201, 168 |
mile (dặm) | mi | 5280 | 1 609, 344 |
league | lea | 15 840 | 4 828, 032 |
Chuyển đơn vị đo diện tích hệ đo lường Anh sang hệ mét.
Chiều dài, một đơn vị đo một chiều. Và để tiếp tục, tôi nghĩ ta phải nói đến các đơn vị diện tích chứ nhỉ? Vì sau đặc tính đo một chiều thì phải đến hai chiều mới đúng lẽ phải không nào!
Đơn vị | Viết tắt, ký hiệu | Mối liên hệ với đơn vị trước | Sang square feet (feet vuông) | Sang mét vuông (m2) |
perch | 272*1/4 | 25, 292 852 64 | ||
rood | 40 perches | 10 890 | 1 011, 714 105 6 | |
acre | 4 roods | 43 560 | 4 046, 856 422 4 | |
square mile (dặm vuông) | sq mi | 640 acres | 27 878 400 | 2 589 988, 110 336 |
Chuyển đơn vị đo thể thể tích hệ đo lường Anh sang hệ mét.
Chiều dài, diện tích, đương nhiên phải nối theo sau là thể tích rồi đúng không? “gallon”, “ounce”, “quart”, chúng nghe thật quen thuộc phải không nào? Đó chính là những đại lượng thể tích của hệ đo lường Anh! Sau đây là bảng chuyển đổi các giá trị đo lường thể tích với nhau:
Đơn vị | ounce – Hệ đo lường Anh | pints – Hệ đo lường Anh | ounces – Hoa kỳ | pints – Hoa kỳ | Mi-li-lít |
fluid ounce (fl oz) | 1 | 1/20 | 0, 960 76 | 0, 060 047 | 28, 413 062 5 |
gill (gi) | 5 | ¼ | 4, 803 8 | 0, 300 24 | 142, 065 312 5 |
pint (pt) | 20 | 1 | 19, 215 | 1, 200 9 | 568, 261 25 |
quart (qt) | 40 | 2 | 38, 430 | 2, 401 9 | 1 136, 522 5 |
gallon (gal) | 160 | 8 | 153, 72 | 9, 607 6 | 4 546, 09 |
Đơn vị đo khối lượng. Một pound bằng bao nhiêu ký?
Chiều dài, diện tích, hẳn theo sau phải là khối lượng rồi. Ngoài ra, có lẽ bạn đã từng nghe về pound, mội đại lượng đo cân nặng hay được sử dụng. Có thể nó đã xuất hiện trong các video thể thao, xe cộ, vận chuyển hàng,…. Nhưng bạn có một băn khoăn về cách chuyển đổi khối lượng sang kg? Chúng tôi xin giải thích bằng một bảng chuyển đổi giá trị với tỉ lệ như sau:
Đây là bảng chuyển đổi giá trị khối lượng sang pounds (lb) với các đơn vị thuộc hệ mét.
Đơn vị | Pounds | Hệ mét |
grain (gr) | 1/ 7 000 | 64, 798 91 mg |
drachm (dr) | 1/ 256 | 1, 771 845 195 312 5 g |
ounce (oz) | 1/ 16 | 28, 349 523 125 g |
pound (lb) | 1 | 0, 453 592 37 kg |
stone (st) | 14 | 6, 350 293 18 kg |
quarter (qr hoặc qtr) | 28 | 12, 700 586 36 kg |
hundredweight (cwt) | 112 | 50, 802 345 44 kg |
ton (t) | 2 240 | 1 016, 046 908 8 kg |
Cách đổi đơn vị đo nhiệt độ ℃ sang ℉ hoặc K và ngược lại.
Đơn vị nhiệt độ phổ biến có 3 định dạng: ℃, ℉ và K. Được gọi một cách đầy đủ là Celcius, Fahrenheit và Kelvin. Nhưng mà dân dã thì cứ gọi chúng là độ C, độ F và độ K cho tiện bạn nhỉ.
Ta có thể đổi hai giá trị thuộc đơn vị đo Fahrenheit và Kelvin sang Celcius bằng các công thức được thể hiện ở bảng sau:
Chuyển℉ sang ℃ | Chuyển từ K sang ℃ |
T℃ = (T℉ – 32) / 1,8 | T℃ = TK – 273,15 |
Còn để chuyển từ đơn vị đo nhiệt độ Celcius sang Fahrenheit và Kelvin, ta biến đổi công thức bên trên thành công thức sau:
Chuyển ℃ sang ℉ | Chuyển từ ℃ sang K |
T℉ = T℃ * 1,8 +32 | TK = T℃ + 273,15 |
Ví dụ:
20℉ = (20-32)/1,8 = -6,67 ℃.
-23,33 ℃ = -23,33 * 1,8 +32 = -10 ℉.
30 K = 30 – 273,15 = -243,25 ℃.
50 ℃ = 50 + 273,15 = 323,15 K.
Bảng các giá trị nhiệt độ thường gặp:
Đây là các giá trị nhiệt độ thường thấy, chúng thường ở trong một khoảng nhất định. Để tiện lợi cho bạn biết những giá trị đó trong những đơn vị đo nhiệt độ khác nhau. Chúng tôi xin gửi đến một bảng giá trị sau cho bạn:
Fahrenheit (℉) | Celcius (℃) | Kelvin (K) | Mô tả |
– 459, 67 ℉ | – 273, 15 ℃ | 0 K | Độ 0 tuyệt đối |
– 32 ℉ | 0 ℃ | 273, 15 K | Đóng băng nước |
70 ℉ | 21, 11 ℃ | 294, 26 K | Nhiệt độ phòng |
98,6 ℉ | 37 ℃ | 310, 15 K | Nhiệt độ cơ thể |
212 ℉ | 100 ℃ | 473.15 K | Nhiệt độ nước sôi |
Đối với từng quốc gia, từng khu vực khác nhau chúng ta sẽ có các hệ thống đo lường, tiêu chuẩn khác nhau. Đối với các hệ thống đo lường tôi vừa liệt kê, trên thực tế vẫn còn một số hệ thống đo lường khác nhưng có lẽ sẽ hẹn gặp bạn vào lần sau. Chính ở bài viết này, tôi mong bạn đã có thể chuyển đổi inch sang cm cũng như các đơn vị đo độ dài, diện tích, cân nặng, nhiệt độ khác. Cảm ơn bạn đã quan tâm, theo dõi, hẹn gặp bạn ở bài đăng khác